Ру́сский алфави́т (ру́сская а́збука) — алфавит русского языка, в нынешнем виде с 33 буквами существующий фактически с 1918 года (официально лишь с 1942 года: ранее считалось, что в русском алфавите 32 буквы, поскольку Е и Ё рассматривались как варианты одной и той же буквы). 21 буква служит для обозначения согласных звуков: б, в, г, д, ж, з, й, к, л, м, н, п, р, с, т, ф, х, ц, ч, ш, щ. Гласные звуки обозначают следующие 10 букв: а, у, о, ы, э, я, ю, ё, и, е. 2 буквы русского алфавита не обозначают звуков: ъ, ь.
Bảng chữ cái Cyrillic (rússkaâ ázbuka) là một bảng chữ cái tiếng Nga, đứng với 33 thư sẵn có trong thực tế kể từ năm 1918 (chính thức chỉ từ năm 1942 trở đi: trước đây người ta tin rằng bảng chữ cái Nga 32 chữ, như e và Yo được coi là biến thể của cùng một lá thư). 21 bức thư cho biết phụ âm: b, c, d, e, f, g, d, k, l, m, n, p, r, s, t, s, x, ц, ч, ш, щ. nguyên âm chỉ ra các chữ cái 10 sau đây: a, u, o, s, e, I, Yu, Yo và e. 2 chữ cái của bảng chữ cái Nga không biểu thị âm thanh: ъ, ь.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Bảng chữ cái tiếng Nga (bảng chữ cái tiếng Nga) - bảng chữ cái của tiếng Nga, trong hình thức hiện tại của nó với 33 ký tự hiện có trong thực tế từ năm 1918 (chính thức duy nhất kể từ năm 1942: trước đây người ta nghĩ rằng bảng chữ cái tiếng Nga của 32 chữ cái, như E và E được coi là biến thể của cùng một chữ cái). 21 thư dùng để chỉ các phụ: b, c, d, e, g, h, k, k, l, m, n, n, p, s, t, p, x, y, h, w, w. Nguyên âm đại diện cho 10 chữ sau đây: a, u, o, s, e, i, u, e, f và 2 chữ cái của bảng chữ cái tiếng Nga đại diện cho âm thanh không :. B, b.
đang được dịch, vui lòng đợi..